ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 7 – HKII – NĂM HỌC 2014-2015
I. TRẮC NGHIỆM:
LỚP CÁ
Câu 1: Những động vật nào dưới đây thuộc lớp cá :
a. Cá voi, cá nhám, cá trích. b. Cá chép, lươn, cá heo.
c. Cá thu, cá đuối, cá bơn. d . Cá ngựa, cá voi xanh, cá nhám.
Câu 2: Tim có hai ngăn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi là động vật:
- Cá chép B. Chim bồ câu C. Ếch đồng D. Thỏ
Câu 3: Lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước, hô hấp bằng mang.
A. Thú B. Lưỡng cư C. Cá xương D. Bò sát
Câu 4: Loài nào sau đây không thuộc lớp cá:
a. Cá Quả b. Cá Đuối c. Cá Bơn d. Cá Heo
LỚP LƯỠNG CƯ
Câu 1: Ếch hô hấp bằng: a. da b. phổi c. mang d. da và phổi
Câu 2: Ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào 1 lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới?
a/ Ếch bị chết ngạt vì không thở được b/ Ếch không bị chết ngạt vì vẫn thở được
c/ Ếch không bị chết ngạt vì ếch hô hấp chủ yếu bằng da d/ Cả a và b
Câu 3: Đặc điểm hô hấp Ếch phù hợp đời sống trên cạn:
A. Da trần ẩm ướt. B. Xuất hiện phổi.
C. Hô hấp qua da và phổi. D. Có lồng ngực.
Câu 4: Ở Ếch máu đi nuôi cơ thể là máu pha vì tim có:
A. 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất. B. Chỉ có 2 ngăn.
C. Tâm thất có vách hụt D. Tâm thất có vách ngăn hoàn toàn.
Câu 5: Ếch thực hiện được cử động hô hấp là nhờ vào:
A. Sự nâng hạ của lồng ngực B. Sự nâng hạ của thềm miệng
C. Sự nâng hạ của phổi D. Sự nâng hạ của cơ liên sườn
Câu 6: Tập tính tự vệ của cóc tía, nhái bầu khi gặp kẻ thù là:
a. Dọa nạt c. Ẩn nấp b. Trốn chạy d. giả chết.
Câu 7: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành:
a. 1 bộ b. 2 bộ c. 3 bộ d. 4 bộ
Câu 8: Ếch đồng có đặc điểm nào sau đây không đúng
a/ Sống vừa nước vừa cạn . b/ Hô hấp bằng da
c/ Hô hấp vừa da, vừa phổi. d/ Da trần ẩm ướt.
Câu 9: Ếch sinh sản theo cách:
A. Thụ tinh trong và đẻ con B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh trong có biến thái.
Câu 10: Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước là:
a. Đầu dẹt, nhọn, mắt mũi ở vị trí cao trên đầu , chi sau có màng bơi giữa các ngón, da trần phủ chất nhầy.
b. Đầu dẹt, nhọn, khớp với thân thành 1 khối , mắt có mi giữ nước mắt.
c. Da trần, phủ chất nhầy, tai có màng nhĩ, mũi là cơ quan hô hấp.
LỚP BÒ SÁT
Câu 1: Đặc điểm tim 3 ngăn có vách hụt ngăn tâm thất là của lớp động vật nào?
a. Cá b. Lưỡng cư c. Bò sát d. Chim
2. Bộ não của thằn lằn gồm 5 phần giống ếch nhưng ở thằn lằn có phần phát triển hơn đó là:
a. Não trước c. Não trung gian và tiểu não b. Não trước và tiểu não d. Não trung gian
Câu 2: Những lớp động vật có xương sống, đẻ trứng và biến nhiệt:
a. Lưỡng cư, cá, chim. b. Thú, cá, lưỡng cư.
c. Cá xương, lưỡng cư, bò sát. d. Chim,thú, bò sát.
Câu 3: Thằn lằn sống được nơi khô nóng là nhờ :
A. Cổ dài. B. Mình và đuôi dài. C. Da phủ vảy sừng khô, bóng. D. Chi ngắn có vuốt.
Câu 4: Sự thông khí qua phổi ở thằn lằn thực hiện nhờ:
A. Nâng, hạ thềm miệng. B. Sự tham gia của các túi khí.
C. Sự co dãn của cơ liên sườn và cơ hoành. D. Sự co dãn của cơ liên sườn.
Câu 5: Vảy sừng của thằn lằn bóng có vai trò:
- Dễ di chuyển C. Ngăn sự thoát nước cơ thể
- Giúp cho da luôn ẩm ướt D. Bảo vệ không cho động vật khác ăn thịt
Câu 6 : Đặc điểm nào của thằn lằn giúp giảm sự thoát hơi nước?
A- Da khô có vảy sừng B- Mắt có mi C- Màng nhĩ nằm trong hốc tai D- Chi có vuốt
Câu 7: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng, cá sấu. B. Thằn lằn bóng, rắn ráo.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 8: Đặc điểm tuần hoàn của thằn lằn là :
A. Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn B. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
C. Tim 3 , tâm thất có vách hụt, hai vòng tuần hoàn D. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
Câu 9: Đặc điểm không có ở thằn lằn là :
A. Chân 5 ngón, có vuốt B. Da khô có vẩy sừng
C. Có hai chi sau to, khoẻ D. Đầu có cổ dài
Câu 10: Tim của thằn lằn đã có:
a. 2 ngăn b. 3 ngăn (xuất hiện vách ngăn hụt) c. 3 ngăn (không xuất hiện vách ngăn hụt) d. 4 ngăn
Câu 11: Bò sát hiện nay được xếp vào mấy bộ :
a. 1 bộ b. 2 bộ c. 3 bộ d. 4 bộ
Câu 12: Lớp bò sát được chia làm 2 nhóm chính :
a. Hàm có răng, không có mai, yếm và hàm không có răng , có mai và yếm.
b. Có chi, màng nhỉ rõ và không có chi không có màng nhĩ.
c. Hàm rất ngắn và hàm rất dài.
d. Trứng có màng dai bao bọc và trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
Câu 13: Hệ tuần hoàn của thằn lằn thể hiện sự tiến hoá hơn so với ếch đồng ở đặc điểm:
A. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha B. Máu đi nuôi cơ thể ít bị pha
C. Tim có bốn ngăn D. Có hai vòng tuần hoàn
Câu 14: Đặc điểm nào của thằn lằn bóng đuôi dài có tác dụng ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể ?
A/ Da khô có vây sừng bao bọc B/ Chi có vuốt C/ Đuôi dài D/Cổ dài
Câu 15: Cơ quan nào ở thằn lằn có khả năng hấp thụ lại nước.
A. Thận sau và ruột già B. Thận giữa và ruột già. C. Thận sau và ruột thẳng. D. Ruột thẳng và ruột tịt.
Câu 16: Đặc điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn của thằn lằn so với ếch là:
A. Tim có 3 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu pha.
B. Tim có 3 ngăn, có vách hụt ở tâm thất nên máu nuôi cơ thể ít bị máu pha.
C. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
D. Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu pha
Câu 17: Thăn lằn tích cực bắt mồi vì ?
a/ Ban ngày dễ thấy con mồi . b/ Mắt nhìn kém về ban đêm .
c/ Nhịn đói kém và ăn nhiều kém. d/ Vừa bắt mồi, vừa để hô hấp.
Câu 18: Thằn lằn bóng đuôi dài có da khô và vảy sừng bao bọc có tác dụng:
a. Giúp thuận lợi trong động tác di chuyển c. Giảm ma sát giữa da với mặt đất
b.Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể d. Cả a, b, c đều đúng
câu 19: Bộ não của thằn lằn gồm 5 phần giống ếch nhưng ở thằn lằn có phần phát triển hơn đó là:
a. Não trước và tiểu não b. Não trước c. Não trung gian và tiểu não d. Não trung gian
LỚP CHIM
Câu 1: Đặc điểm giúp chim hô hấp tốt trong khi bay là:
a. các túi khí thông với phổi b. phổi có nhiều túi phổi
c. cánh dài có nhiều lông vũ d. xương lưỡi hái phát triển
Câu 2: Hiện tượng thở kép là
a. Trao đổi khí 2 lần cùng 1 lượng khí.
b. Nhờ hệ thông túi khí làm cho không khí qua hệ thống ống khí trong phổi theo 1 chiều khiến trong phổi không có khí đọng.
c. Hiện tượng hít thở 2 lần liên tục nhau.
d. Hiện tượng không khí từ ngoài vào phổi rồi vào túi khí trao đổi lần 2
Câu 3: Lớp chim được phân chia thành các nhóm là:
A. chim ở cạn, chim trên không. B. chim bơi và chim ở cạn.
C. chim chạy, chim bơi và chim bay. D. chim chạy, chim bay.
Câu 4. Đặc điểm giúp chim hô hấp tốt trong khi đang bay là:
A. Phổi có nhiều túi khí B.Các túi khí thông với phổi
C. Xương lưỡi hái phát triển D.Cánh dài có lông vũ
Câu 5: Chim bồ câu có thân nhiệt ổn định (không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường) nên được gọi là động vật:
a. Máu lạnh b. Biến nhiệt c. Hằng nhiệt d. Thu nhiệt
Câu 6: Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là:
a. Máu không pha trộn b. Máu pha trộn c. Máu lỏng d. Máu đặc
Câu 7: Nhóm Động vật nào sao đây thuộc lớp chim:
A. Dơi, Đại bàng, Vịt trời, ngỗng B. Thiên nga, đà điểu, công, trĩ
C. Hải âu, châu cháu, gà lôi, bồ câu D. Gà vịt xim, dơi, vịt trời
Câu 8: Diều chim bồ câu có chức năng gì?
A. Tiết dịch tiêu hóa B. Co bóp, nhào trộn thức ăn C. Tiết dịch vị D. Chứa thức ăn và tiết sữa.
Câu 9: . Tim của chim bồ câu khác so với thằn lằn ở chỗ :
A. Tim 3 ngăn máu đỏ tươi C. Tim 2 ngăn, máu pha
B. Tim 4 ngăn, máu không pha trộn D. Tim 3 ngăn có vách hụt
Câu 10: Những đặc điểm nào sau đây giúp chim bồ câu thích nghi với đời sống:
A. Thiếu trực tràng B. Có thận sau C. Bộ não có 5 phần D. Hệ cơ phát triển
Câu 11: Ngoài sự hô hấp túi khí của chim còn có tác dụng : . a/ Dễ cách cánh khi bay, giúp thải chất bả .
b/ Hít thở 2 lần liên tiếp nhau tận dụng hết lượng khí.
c/ Giảm khối lượng riêng và giảm ma sát nội quan khi bay.
d/ Không khí vào khoang mũi rồi xuống phổi để trao đổi khí .
Câu 12: Tim của chim có mấy ngăn:
a. 2 ngăn b. 3 ngăn c. 3 ngăn có vách hụt d. 4 ngăn
Câu 13: Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là :
A. Tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt. B. Tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể .
C. Tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể . D. Tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể .
Câu 14: Nhóm chim chạy có đặc điểm:
A. Cánh dài, khỏe, chân ngắn có màng bơi B. Cánh ngắn,yếu ,chân cao to,khỏe
C. Cánh phát triển, chân có bốn ngón D. Cánh ngắn,khỏe,chi có màng bơi
Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống là:
- Thân ............................................
- Chi trước .............................................., chi sau ................................
- Cổ .............................................
LỚP THÚ
Câu 1: Cơ hoành có ở loài động vật nào sau đây? :
a. ếch b. thỏ c. thằn lằn d. chim bồ câu
Câu 2: Thú có khả năng học tập và có nhiều tập tính nhờ vào:
a. tiểu não phát triển b. não sau lớn c. não giữa phát triển d. não trước rất phát triển
Câu 3: Thú mỏ vịt có lông mao, nuôi con bằng sữa nhưng còn mang đặc điểm của bò sát là:
a. Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi. c. Vừa ở cạn, vừa ở nước.
b. Bơi lội nhờ chân có 5 ngón có móng và có màng bơi. d. Cả a, b và c đều sai.
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào dưới đây chứng tỏ thỏ thích nghi với đời sống tập tính lẫn tránh kẻ thù :
a. Bộ lông dày, xốp, chi trước ngắn, chi sau dài khoẻ. b. Mũi và tai rất thính, có lông xúc giác.
c. Chi có vuốt sắc, mi mắt cử động được. d. Câu a và b.
Câu 5: Báo và sói thuộc bộ ăn thịt, cấu tạo đời sống, tập tính có nhiều điểm giống nhau nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như:
a. Báo ăn tạp, sói ăn động vật. b. Báo rình mồi, vồ mồi còn sói đuổi bắt mồi
c. Báo sống đơn độc, sói sống theo đàn. d. Câu b và c.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước :
a. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
b.Chi trước biến thành vây bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
c. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
d. Thông minh và thuộc lớp thú.
Câu 7: Đặc điểm đặc trưng của bộ Linh trưởng là:
A. Ăn tạp. C. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
B. Bộ não có tiểu não phát triển. D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Cá Voi được xếp vào lớp thú vì :
A. Đẻ trứng. B. Đẻ con. C. Có phổi. D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 9: Không có vú chỉ có tuyến sữa có ở động vật nào sau đây:
A. Thú mỏ vịt B. Kangguru C. Cá voi xanh D. Dơi
Câu 10: Bộ răng có khoảng trống hàm ở động vật:
A. Dơi B. Cá voi xanh C. Mèo D. Chuột đồng
Câu 11: Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm:
A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái B. Đẻ ít trứng
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa D. Đẻ nhiều trứng
Câu 12: Đặc điểm cơ bản để phân biệt khỉ với vượn là :
A. Khỉ có túi má và đuôi B. Khỉ có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo
C. Khỉ đi bằng bàn chân D. Bàn tay, bàn chân của khỉ có 5 ngón.
Câu 13: Những động vật dưới đây thuộc bộ gặm nhấm.
A. Chuột đồng, Sóc, Nhím B. Sóc, Dê, Cừu, Thỏ
C. Mèo, Chó sói, Hổ D. Chuột chũi, Chuột chù, Kanguru
Câu 14: Nơi tiêu hóa xenlulozo của Thỏ là:
a. Dạ dày b. Ruột non c. manh tràng d. Dạ dày
Câu 15: Thú ăn thịt, bàn chân có đặc điểm gì:
A. Có đệm thịt, móng có vuốt B. Có đệm thịt, móng không có vuốt
C. Không có đệm thịt, móng có vuốt D. Không có đệm thịt, móng không có vuốt
Câu 16 : Thú mỏ vịt được gọi là bộ thú nguyên thuỷ nhất vì
A/ Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước B/ Đẻ trứng
C/ Nuôi con bằng sữa D/ Là động vật hằng nhiệt
Câu 17 : Những đại diện nào sau đây thuộc bộ guốc chẳn?
A/ Lợn, bò, hươu B/ Lợn, bò, ngựa C/ Lợn, hươu, tê giác D/ Trâu, tê giác, lợn
Câu 18: Tại sao thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú ?
A. Đẻ con, nuôi con bằng sữa B. Có lông mao
C. Có bộ lông mao và nuôi con bằng sữa. D. Có bộ lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 19: Dơi bay rất nhanh về đêm mà không bị va chạm nhờ :
a/ Mắt dơi rất tinh định hướng. b/ Tai dơi rất thính hứng sóng.
c/ Đôi cánh màng rộng. / Dơi bay theoquán tính.
Câu 20: Đều không đúng khi nói về cá voi là:
a. Răng nhọn sắc b. Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng
c. Có vây đuôi d. Chi sau tiêu biến
Câu 21: Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều ,có chức năng :
A. Định hướng chống trả kẻ thù . B. Định hướng tham gia tìm thức ăn .
C. Định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ . D. Định hướng cơ thể khi chạy .
SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Châu chấu, Ếch đồng, Kanguru, Thỏ ngoài hình thức di chuyển khác còn có chung một hình thức di chuyển là:
a, Đi. b. Nhảy đồng thời bằng hai chi sau. c. Bò. d. Leo trèo bằng cách cầm nắm.
Câu 2: Quan sát cây phát sinh giới động vật lớp đông vật nào có số loài lớn nhất
A. Lớp sâu bọ B. Lớp cá C. Lớp lưỡng cư D. Lớp thú
Câu 3: Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành nào nhất?
A. Động vật nguyên sinh B. Động vật có xương sống C. Thân mềm D. Giun dẹp
Câu 4: Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là:
A. Lớp bò sát và lớp thú B. Lớp lưỡng cư và lớp thú
C. Lớp lưỡng cư và lớp chim D. Lớp chim và lớp thú
Câu 5: Những lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống nêu dưới đây là động vật biến nhiệt đẻ trứng? A. Chim, thú, bò sát B. Cá xương, lưỡng cư, bò sát
C. Thú, cá xương, lưỡng cư D. Lưỡng cư, cá xương, chim.
Câu 6: Trong hiện tượng thai sinh, phôi phát triển nhờ chất dinh dưỡng từ:
a. Noãn hoàng b. thức ăn c. Mẹ cung cấp qua nhau d. Thức ăn và noãn hoàng
Câu 7: Có quan hệ họ hàng gần với cá hơn là:
a. Tôm sông b. Ốc sên c. Châu chấu d. Ếch đồng
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của chim đảm bảo sự trao đổi khí mạnh nhất
A/ Tim có 4 ngăn B/ Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc
C/ Hệ thống túi khí D/Sự phối hợp hoạt động của túi khí ngực và bụng làm cho không khí qua phổi 1 chiếu
Câu 9: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất
A. Noãn thai sinh B. Đẻ trứng C. Thai sinh D. Trứng thai
Câu 10: Qua cây phát sinh giới động vật, em biết được điều gì:
a. Biết được số lượng loài nhiều hay ít, mối quan hệ họ hang giữa các nhóm động vật.
b. Biết cây sinh ra giới động vật. c. Biết được nguồn gốc chung. d. Cho biết số lượng loài.
Câu 11: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất :
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài .
C . Hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong . D. Hữu tính thụ tinh trong, đẻ con .
Câu 12: Nối nội dung tương với nhau:
Các lớp động vật
|
Đặc điểm
|
Kết quả
|
1. Ếch nhái
|
a. Nuôi con bằng sữa
|
1-
|
2. Bò sát
|
b. Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi
|
2-
|
3. Chim
|
c. Tim 3 ngăn không có vách hụt
|
3-
|
4. Thú
|
d. Có túi khí
|
4-
|
ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Câu 1: Biện pháp nào dưới đây không phải biện pháp đấu tranh sinh học:
a. dùng mèo bắt chuột b. nuôi chim để bắt sâu
c. chong đèn bắt bướm d. nuôi vịt để tiêu diệt ốc bươu vàng
Câu 2: Những động vật ở hoang mạc đới nóng có đặc điểm thích nghi là ?
a. Sống theo đàn b. Bộ lông màu nhạt c. Hoạt động chủ yếu về đêm d. Cả câu b và c
Câu 3: Cấp độ rất nguy cấp đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm được biểu thị viết tắt là:
A. VU B. EN C. LR D. CR
Câu 4: Biện pháp sinh học nào tiêu diệt sâu xám hại ngô hiệu quả nhất?
A. Nuôi chim ăn sâu B. Nuôi ong mắt đỏ C. Nuôi cóc D.Nuôi kiến vống
Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp đấu tranh sinh học ?
A. Dùng mèo bắt chuột B. Nuôi chim bắt sâu
C. Chong đèn bắt bướm D. Nuôi vịt để tiêu diệt ốc bươu vàng
Câu 6: Tính đa dạng sinh học của động vật cao nhất ở môi trường:
a. Đới lạnh b. Nhiệt đới gió mùa c. Hoang mạc đới nóng d. Tất cả các môi trường trên
Câu 7: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học trong tự nhiên ở nước ta:
a. Khai thác quá mức. b. Sự ô nhiễm c. Phá rừng làm nương. d. Tích cực trồng rừng.
Câu 8: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
a. Động vật ngủ đông dài b. Khí hậu rất khắc nghiệt c. Động vật sinh sản ít d. Khí hậu khá phù hợp
Câu 9: Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vaò cấp độ:
A. Nguy cấp B. Rất nguy cấp C. Sẽ nguy cấp D. Ít nguy cấp
Câu 10: Sóc đỏ được xếp vào cấp độ đe doạ tuyệt chủng nào sau đây
A/ EN B/ CR C/VU D/ LR
Câu 11: Nơi có sự đa dạng sinh học thấp nhất:
A. Sa mạc B. Đồi trống C. Bãi cát D. Cánh đồng lúa
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học:
a. Con người bắt và tiêu diệt ốc bươu vàng. b. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
c. Dùng mèo bắt chuột trên đồng lúa. d. Dùng thuốc trừ sâu.
Câu 13: Biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại nào dưới đây là biện pháp đấu tranh sinh học:
A. Dùng keo dính chuột . B. Dùng mèo bắt chuột C. Bẫy chuột . D. Thuốc diệt chuột
II. TỰ LUẬN:
1. LỚP LƯỠNG CƯ
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn?
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.
2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
Câu 2: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư:
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
Câu 4: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người
- Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người
+ Làm thức ăn cho con người.
+ 1 số lưỡng cư làm thuốc.
+ Diệt sâu bọ có hại.
2. LỚP BÒ SÁT
Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát ?
Đặc điểm chung của bò sát:
- Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tm có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu)
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Câu 2: So sánh bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch, thích nghi với đời sống trên cạn?
Bộ xương thằn lằn:
- Thằn lằn xuất hiện xương sườn à tham gia vào hô hấp trên cạn
- Có 8 đốt sống cổ à cử động linh hoạt
- Cột sống dài.
- Đai vai khớp với cột sống
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn: Da khô có vảy sừng; cổ dài, mắt có mí cử động và tuyến lệ; mạng nhĩ nằm trong hốc tai. Đuôi và thân dài; chân ngắn có vuốt sắc.
Câu 4: Nêu vai trò của bò sát đối với đời sống con người
Vai trò của bò sát:
- Ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột…
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa…
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn…
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu…
- Tác hại: + Gây độc cho người: rắn…
3. LỚP CHIM
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp chim.
- Đăc điểm chung của lớp chim:
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Câu 2: Vẽ hình và chú thích sơ đồ não bộ của chim bồ câu
Vẽ đúng hình, ghi đúng 5 chú thích như hình 43.4 sgk
Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn:
+ Thân hình thoi
+ Chi trước biến thành cánh
+ Chi sau gồm 3 ngón trước và 1 ngón sau, có vuốt
+ Lông ống: có các sợi lông tạo thành phiến mỏng
+ Lông tơ: có các sợi lông mọc thành chùm lông xốp
+ Mỏ sừng, bao lấy hàm không có răng
+ Cổ dài, khớp đầu với thân
Câu 4: Hãy so sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn và chim bồ câu?
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn: Có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, hai tâm nhĩ một tâm thất, ở tâm thất mới chỉ xuất hiện vách ngăn hụt nên máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.
+ Hệ tuần hoàn của chim bồ câu: Có hai vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn chia hai nửa riêng bịêt, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Câu 5: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay:
- Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên 1 bề mặt trao đổi khí rất rộng.
- Sự thông khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan.
- Túi khí còn làm giảm khối lựơng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay.
Câu 6: Chim có lợi ích và tác hại gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
Lợi ích và tác hại của chim đối với tự nhiên và đời sống con người:
- Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại: + Ăn hạt, quả, cá…
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 7: Gà trống thường gáy sau khi đập cánh hay trước khi đập cánh? Vì sao?
- Gà đập cánh trước khi gáy
- Do đập cánh không khí vào các túi khí nên khi không khí trở ra sẽ lớn hơn, mạnh hơn làm cho thanh quản phát ra âm thanh lớn và vang hơn.
Câu 8: Cấu tạo ngoài chim bồ câu như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn?
- Mình có lông vũ bao phủ, nhẹ, xốp.
- Cơ thể hình thoi, giảm sức cản của gió.
- Chi trước biến thành cánh, quạt không khí để bay.
- Cổ dài linh hoạt, hàm không có răng đầu nhẹ.
- Chi sau có bốn ngón, 3 ngón trước và 1 ngón sau thích nghi sự bay và đậu.
4. LỚP THÚ
Câu 1: Em hãy cho ví dụ chứng tỏ động vật trong lớp thú rất đa dạng.
- Chứng minh sự đa dạng về: số lượng loài, số lượng cá thể, môi trường sống, lối di chuyển…
+ Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài, 26 bộ), sống ở khắp nơi.
+ Môi trường sống đa dạng: Trong nước, trên cây, trong đất, bay lượn, trên không…..
+ Di chuyển: Đi, chạy, leo trèo, bay lượn, bơi
Câu 2: Vì sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?
Thú có khả năng sống ở nhiều môi trường vì:
- Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
- Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.
- Hệ thần kinh có tổ chức cao giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.
Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt.
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
- Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi nệm thịt cào xé con mồi.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Nêu được đặc điểm chung của lớp thú:
- Thú là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có lông mao
- Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt
Câu 5: Vẽ và chú thích sơ đồ bộ não thỏ. Bộ phận nào của não liên quan đến cử động phức tạp của thỏ?
- Vẽ đúng, đẹp
- Chú thích đầy đủ, đúng
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.
Câu 6: Nêu vai trò của lớp thú
Vai trò của lớp thú
* Có lợi:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (Hổ gấu...), mật gấu.
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị: da, lông (hổ báo…), ngà voi, sừng (Tê giác, trâu, bò) xạ hương (tuyến xạ hươu, cầy giống, cây hương).
- Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ…).
- Thực phẩm: gia súc (lợn bò trâu…).
- Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò ngựa, voi…
- Nhiều loại thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng… có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Giải trí: cá heo, khỉ, chó
- Điều tra tội phạm: chó
* Có hại:
- Truyền bệnh: chuột
- Phá hoại nông nghiệp:
Câu 7: Vì sao dơi có hình dạng giống chim, cá voi có hình dạng giống cá nhưng lại được xếp vào lớp thú
- Vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cá voi đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 8: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
- Lông mao dày và xốp: Giup giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
- Chi trước Ngắn: Để đào hang
- Chi sau Dài, khỏe: Giúp bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù
- Mũi Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén: Giúp tìm thức ăn và môi trường
- Tai Có vành tai rộng, cử động theo các phía: Giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
Câu 9: So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm gì?
So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm là:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 10: Thế nào là hiện tượng thai sinh?
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Câu 11: Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
* Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển:
- Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- Đẩy mạnh phong trào bảo vệ động vật hoang dã (Cấm săn bắn các loài động vật hoang dã).
- Bảo vệ môi trường sống của thú (Xây dựng các khu bảo tồn).
Câu 12: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có xương sống đã học.
Những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có xơng sống đã học:
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tơi đi nuôi cơ thể.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp chức năng trao đổi chất.
5. TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Trình bày sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ĐVCXS?
Sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ĐVCXS:
- Lớp cá: Tim 2 ngăn, máu lưu thông 1 vòng tuần hoàn .
- Lớp Lưỡng cư : Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn , máu pha nuôi cơ .
- Bò sát: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha trộn hơn ếch .
- chim và thú : tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ nuôi cơ thể giàu Ôxi.
Câu 2: Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa?
Ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa:
- Phôi phát triển an toàn và có điều kiện sống thích hợp.
- Phôi được mẹ cung cấp chất dinh dưỡng qua nhau.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, không lệ thuộc vào lượng thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
+ Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
+ Quá trình tiến hoá của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Biết được số lượng của các nhóm động vật (kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu)
Câu 4: Nêu những bằng chứng để chứng minh các nhóm động vật có mối quan hệ về nguồn gốc?
Những bằng chứng để chứng minh các nhóm động vật có mối quan hệ về nguồn gốc:
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ. Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ: vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
- Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ. Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ: có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ. Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ: hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ. Thú giống bò sát cổ: chi nằm ngang, đẻ trứng.
Câu 5: Các nguyên nhân nào làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học.
Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam
- Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các nông sản khác, du canh, di dân khai hoang, xây dựng, giao thông… làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật.
- Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt…
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.
+ Chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học
Câu 6: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống để trứng .
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kịên sống thích hợp cho phát triển. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 7: Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
- 3 hình thức di chuyển Gà lôi: đi, chạy, bay
- 2 hình thức di chuyển Châu chấu: bò, bay
- Chỉ có 1 hình thức di chuyển Kanguru: chạy
Câu 8: Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các ngành động vật đã học?
Sự tiến hóa dần của hệ tuần hoàn của qua các ngành động vật đã học được thể hiện: Từ chỗ chưa có hệ tuần hoàn (động vật nguyên sinh, ruột khong) à xuất hiện tim đơn giản (giun đất, chân khớp) à Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín(cá) à Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín (lưỡng cư) à Tim 2 ngăn có vạch hụt ở tâm thất, 2 vòng tuần hoàn kín (bò sát) àTim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (chim và thú).
Câu 9: Đa dạng sinh học là gì?
Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài là khả năng sống thích nghi cao của động vật, đối với điều kiện sống rất khác nhau
Câu 10: Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của ếch đồng, thằn lằn, chim bồ câu?
Các hệ cơ quan
|
Ếch đồng
|
Thằn lằn
|
Chim bồ câu
|
Tuầnhoàn
|
- Tim 3 ngăn (2 TN và 1 TT)
- Máu nuôi cơ thể là máu pha
|
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt
- Máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn
|
- Tim 4 ngăn (2 TN và 2 TT)
- Máu nuôi cơ thể không pha trộn
|
Hô Hấp
|
- Phổi đơn giản, ít vách ngăn
- Da có hệ mao mạch dày
|
- Phổi có nhiều vách ngăn
|
- Phổi và túi khí
|
Câu 11: Từ lớp cá đến lớp thú hệ tuần hoàn có sự tiến hóa như thế nào?
Từ lớp cá đến lớp thú hệ tuần hoàn có sự tiến hóa là:
- Tim: 2 ngăn, 3 ngăn, 3 ngăn có vách tt hụt, 4 ngăn.
- Vòng tuần hoàn: 1 -> 2
- Máu đi nuôi cơ thể: máu pha, đỏ thẩm, đỏ tươi
Câu 12: Sự tiến hóa hệ thần kinh của động vật được thể hiện như thế nào?
- Sự tiến hóa của hệ thần kinh:
+ Từ chưa phân hóa → Hình mạng lưới → Hình chuổi hạch → Hình ống
Câu 13: Giải thích tại sao một số động có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông cho ví dụ?
Một số động có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông:
Nhiều loài động vật có xương sống chúng bắt sâu bọ côn trùng gặm nhấm phá hại cây trồng gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông.
Ví dụ: - Lớp bò sát có thằn lằn bắt côn trùng sâu bọ, rắn bắt chuột
- Lớp chim có chim sẻ, chim sâu, chim sáo bắt sâu bọ châu chấu, chim cú bắt chuột.
- Lớp thú có mèo rừng, mèo nhà bắt chuột.
6. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Câu 1: Thế nào là động vật quý hiếm? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm? Cần bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?
- Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên… Vd: Sóc đỏ, cá ngựa ….
* Các cấp độ tuyệt chủng:
- Rất nguy cấp (CR): ốc xà cừ, hươu xạ
- Nguy cấp (EN): tôm hùm đá, rùa núi vàng
|
- Ít nguy cấp (LR): gà lôi trắng, khỉ vàng
- Sẽ nguy cấp (VU): cà cuống, cá ngựa gai
|
* Bảo vệ:
- Bảo vệ môi trường sống của chúng
- Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép
|
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
|
Câu 2. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học?
- Biện pháp đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
Biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng các thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại.
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực
* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm: - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.
- Tránh ô nhiễm môi trường
+ Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định
- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển